Bước tới nội dung

Manchester City F.C. mùa bóng 2018–19

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Manchester City
Mùa giải 2018–19
Chủ tịch điều hànhKhaldoon Al Mubarak
Huấn luyện viênPep Guardiola
Sân vận độngSân vận động Etihad
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh1
Cúp FAVòng 3
Cúp Liên đoàn bóng đá AnhTứ kết
Siêu cúp AnhVô địch
UEFA Champions LeagueTứ kết
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Sergio Agüero (8)

Cả mùa giải:
Sergio Agüero (11)
Số khán giả sân nhà cao nhất54,316 vs Man Utd
Số khán giả sân nhà thấp nhất35,271 vs Fulham ở vòng 4 cúp EFL

Mùa giải 2018–19 là mùa bóng thứ 117 của Manchester City, mùa bóng thứ 90 tại giải đấu cao nhất của bóng đá Anh và mùa bóng thứ 22 ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh kể từ khi giải đấu được thành lập.[1] Ngoài Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, câu lạc bộ cũng sẽ thi đấu tại Cúp FA, Cúp Liên đoàn bóng đá Anh, Siêu cúp AnhUEFA Champions League; ở Champions League, đó là mùa thứ tám liên tiếp họ tham dự giải đấu.

Mùa giải diễn ra từ ngày 1 tháng 7 năm 2018 đến ngày 30 tháng 6 năm 2019.

Giao hữu trước mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Thua

Manchester City bắt đầu mùa giải 2018-19 tại giải đấu International Champions Cup 2018 ở Hoa Kỳ. City đấu với Borussia Dortmund tại Soldier FieldChicago, Liverpool tại Sân vận động MetLifeEast Rutherford, New JerseyBayern Munich tại Sân vận động Hard RockMiami Gardens, Florida.

International Champions Cup

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Thua

Siêu cúp Anh

[sửa | sửa mã nguồn]

Là nhà vô địch Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2017-18, Manchester City gặp nhà vô địch Cúp FA 2017-18, Chelsea, trong trận đấu khai màn mùa giải Siêu cúp Anh.

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh

[sửa | sửa mã nguồn]

Manchester City tham dự giải đấu với tư cách là đương kim vô địch.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Manchester City 38 32 2 4 95 23 +72 98 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Liverpool 38 30 7 1 89 22 +67 97
3 Chelsea 38 21 9 8 63 39 +24 72
4 Tottenham Hotspur 38 23 2 13 67 39 +28 71
5 Arsenal 38 21 7 10 73 51 +22 70 Lọt vào vòng bảng Europa League
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12 tháng 5 năm 2019. Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Play-off (chỉ cần thiết nếu phải quyết định đội vô địch, đội xuống hạng hay đội tham dự đấu trường châu Âu).

Tóm tắt kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
12 10 2 0 36 5  +31 32 7 0 0 27 4  +23 3 2 0 9 1  +8

Cập nhật lần cuối: ngày 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Premier League

Kết quả theo ngày thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Matchday1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
SânAHAHHAHAHAHHAHAAHHAAHHAAHHAHAHAAHAHAHA
Kết quảWWDWWWWDWWWW
Vị trí515432111111
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 11 tháng 11 năm 2018. Nguồn: Premier League
A = Sân khách; H = Sân nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua

Trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa giải 2018-19 được công bố vào ngày 14 tháng 6 năm 2018.[2][3]

Manchester City tham dự giải đấu ở vòng ba với tư cách là đương kim vô địch và đấu trên sân khách trước Oxford United.[4] Sân nhà trước Fulham ở vòng bốn.[5]

UEFA Champions League

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 30 tháng 8, Manchester City nằm ở Bảng F của UEFA Champions League với Shakhtar Donetsk, Lyon1899 Hoffenheim.[6]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Anh Manchester City 6 4 1 1 16 6 +10 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2 Pháp Lyon 6 1 5 0 12 11 +1 8
3 Ukraina Shakhtar Donetsk 6 1 3 2 8 16 −8 6 Chuyển qua Europa League
4 Đức 1899 Hoffenheim 6 0 3 3 11 14 −3 3
Nguồn: UEFA

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình chính

[sửa | sửa mã nguồn]
S
Vị trí
Quốc tịch
Tên
Tuổi
Kể từ
Số trận
Bàn thắng
Kết thúc
Giá chuyển nhượng
Ghi chú
1 [[|GK]]  CHL Bravo, ClaudioClaudio Bravo 41 2016 44 0 2020 &0000000000000015.400000£15.4m Quốc tịch thứ hai: Tây Ban Nha[7]
2 [[|DF]]  ENG Walker, KyleKyle Walker 34 2017 63 1 2022 &0000000000000045.000000£45m
3 [[|DF]]  BRA Danilo, Danilo 26 2017 41 3 2022 &0000000000000026.500000£26.5m
4 [[|DF]]  BEL Kompany, VincentVincent Kompany 38 2008 344 19 2019 &0000000000000006.000000£6m Đội trưởng
5 [[|DF]]  ENG Stones, JohnJohn Stones 30 2016 86 5 2022 &0000000000000047.500000£47.5m
7 [[|MF]]  ENG Sterling, RaheemRaheem Sterling 29 2015 155 51 2023 &0000000000000044.000000£44m
8 [[|MF]]  GER Gundogan, Ilkayİlkay Gündoğan 34 2016 76 13 2020 &0000000000000020.000000£20m
10 [[|FW]]  ARG Agüero, SergioSergio Agüero 36 2011 307 210 2021 &0000000000000031.500000£31.5m Người ghi nhiều bàn thắng nhất
14 [[|DF]]  FRA Laporte, AymericAymeric Laporte 30 2018 30 2 2023 &0000000000000057.000000£57m
15 [[|DF]]  FRA Mangala, EliaquimEliaquim Mangala 33 2014 79 0 2019 &0000000000000042.000000£42m
17 [[|MF]]  BEL De Bruyne, KevinKevin De Bruyne 33 2015 147 35 2023 &0000000000000054.500000£54.5m
18 [[|MF]]  ENG Delph, FabianFabian Delph 34 2015 75 5 2020 &0000000000000008.000000£8m
19 [[|MF]]  GER Sané, LeroyLeroy Sané 28 2016 100 26 2021 &0000000000000037.000000£37m
20 [[|MF]]  POR Silva, BernardoBernardo Silva 30 2017 70 14 2022 &0000000000000043.500000£43.5m
21 [[|MF]]  ESP Silva, DavidDavid Silva 38 2010 361 68 2020 &0000000000000024.000000£24m
22 [[|DF]]  FRA Mendy, BenjaminBenjamin Mendy 30 2017 19 0 2022 &0000000000000052.000000£52m
25 [[|MF]]  BRA Fernandinho, Fernandinho 39 2013 247 23 2020 &0000000000000030.000000£30m
26 [[|MF]]  ALG Mahrez, RiyadRiyad Mahrez 33 2018 18 6 2023 &0000000000000060.000000£60m Kỷ lục chuyển nhượng
30 [[|DF]]  ARG Otamendi, NicolásNicolás Otamendi 36 2015 143 7 2022 &0000000000000028.000000£28m
31 [[|GK]]  BRA Ederson, Ederson 31 2017 61 0 2025 &0000000000000034.900000£34.9m Second nationality: Portugal[8]
32 [[|GK]]  ENG Grimshaw, DanielDaniel Grimshaw 27 2007 0 0 2021 &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000Hệ thống trẻ Học viện
33 [[|FW]]  BRA Jesus, GabrielGabriel Jesus 27 2017 68 29 2023 &0000000000000027.000000£27m
34 [[|DF]]  NED Sandler, PhilippePhilippe Sandler 27 2018 0 0 2022 &0000000000000002.600000£2.6m
35 [[|MF]]  UKR Zinchenko, OleksandrOleksandr Zinchenko 27 2016 18 0 2021 &0000000000000001.700000£1.7m
47 [[|MF]]  ENG Foden, PhilPhil Foden 24 2008 20 1 2020 &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000Hệ thống trẻ Học viện
49 [[|GK]]  KVX Muric, ArijanetArijanet Muric 26 2015 2 0 2020 &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000Hệ thống trẻ Học viện
55 [[|MF]]  ESP Díaz, BrahimBrahim Díaz 25 2015 14 2 2019 &0000000000000000.200000£200k Học viện
74 [[|FW]]  ENG Bolton, LukeLuke Bolton 25 2008 0 0 2020 &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000Hệ thống trẻ Học viện

Cập nhật lần cuối: ngày 11 tháng 11 năm 2018
Nguồn: Manchester City
Sắp xếp theo số áo. Xuất hiện bao gồm giải quốc nội và cúp, bao gồm cả dự bị.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 11 tháng 11 năm 2018[9][10][11]

Appearances (Apps.) numbers are for appearances in competitive games only including sub appearances
Red card numbers denote: Numbers in parentheses represent red cards overturned for wrongful dismissal.

Số Quốc tịch Cầu thủ Vị trí Giải bóng đá Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp Liên đoàn Siêu cúp Champions League Tổng số
Trận Thẻ vàng Thẻ đỏ Trận Thẻ vàng Thẻ đỏ Trận Thẻ vàng Thẻ đỏ Trận Thẻ vàng Thẻ đỏ Trận Thẻ vàng Thẻ đỏ Trận Thẻ vàng Thẻ đỏ
1 Chile Bravo, ClaudioClaudio Bravo GK 1 1
2 Anh Walker, KyleKyle Walker DF 10 1 1 4 1 15 1 1
3 Brasil Danilo DF 2 1 1 3 1
4 Bỉ Kompany, VincentVincent Kompany DF 6 2 2 1 1 1 10 3
5 Anh Stones, JohnJohn Stones DF 9 2 1 4 16
7 Anh Sterling, RaheemRaheem Sterling MF 10 6 1 1 4 1 15 7 1
8 Đức Gundogan, Ilkayİlkay Gündoğan MF 7 2 1 1 3 12 2
10 Argentina Agüero, SergioSergio Agüero FW 12 8 2 1 2 2 1 2 15 11 4
14 Pháp Laporte, AymericAymeric Laporte DF 12 1 1 1 4 1 17 2 1
15 Pháp Mangala, EliaquimEliaquim Mangala DF
17 Bỉ De Bruyne, KevinKevin De Bruyne MF 3 1 1 1 5 1
18 Anh Delph, FabianFabian Delph MF 3 1 2 6
19 Đức Sané, LeroyLeroy Sané MF 10 3 1 1 1 2 14 3 1
20 Bồ Đào Nha Silva, BernardoBernardo Silva MF 12 3 2 1 4 2 17 5 2
21 Tây Ban Nha Silva, DavidDavid Silva MF 10 4 1 1 4 3 15 7 1
22 Pháp Mendy, BenjaminBenjamin Mendy DF 9 1 1 1 11 1
25 Brasil Fernandinho MF 12 1 2 1 4 1 17 1 3
26 Algérie Mahrez, RiyadRiyad Mahrez MF 11 4 2 1 1 4 1 18 6
30 Argentina Otamendi, NicolásNicolás Otamendi DF 3 1 1 2 2 7 2
31 Brasil Ederson GK 12 4 16
32 Anh Grimshaw, DanielDaniel Grimshaw GK
33 Brasil Jesus, GabrielGabriel Jesus FW 9 1 2 1 1 3 3 15 5
34 Hà Lan Sandler, PhilippePhilippe Sandler DF
35 Ukraina Zinchenko, OleksandrOleksandr Zinchenko MF 1 2 1 4
47 Anh Foden, PhilPhil Foden MF 6 2 1 1 1 10 1
49 Kosovo Muric, ArijanetArijanet Muric GK 2 2
55 Tây Ban Nha Diaz, BrahimBrahim Diaz MF 2 2 1 3 2
74 Anh Bolton, LukeLuke Bolton FW
81 Pháp Gomes, ClaudioClaudio Gomes MF 1 1 2
82 Tây Ban Nha Bernabé, AdriánAdrián Bernabé MF 1 1
Phản lưới nhà 2 2
Tổng số 36 14 0 0 0 0 5 2 0 2 0 0 12 6 0 55 22 0

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 11 tháng 11 năm 2018[9][10][11]

Includes all competitive matches. The list is sorted alphabetically by surname when total goals are equal.

Số Vị trí Cầu thủ Giải bóng đá Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp Liên đoàn Siêu cúp Champions League Tổng số
10 FW Argentina Sergio Agüero 8 0 0 2 1 11
21 MF Tây Ban Nha David Silva 4 0 0 0 3 7
7 MF Anh Raheem Sterling 6 0 0 0 1 7
26 MF Algérie Riyad Mahrez 4 0 1 0 1 6
33 FW Brasil Gabriel Jesus 1 0 1 0 3 5
20 MF Bồ Đào Nha Bernardo Silva 3 0 0 0 2 5
19 MF Đức Leroy Sané 3 0 0 0 0 3
55 MF Tây Ban Nha Brahim Diaz 0 0 2 0 0 2
8 MF Đức İlkay Gündoğan 2 0 0 0 0 2
14 DF Pháp Aymeric Laporte 1 0 0 0 1 2
25 MF Brasil Fernandinho 1 0 0 0 0 1
47 MF Anh Phil Foden 0 0 1 0 0 1
2 DF Anh Kyle Walker 1 0 0 0 0 1
Phản lưới nhà 2 0 0 0 0 2
Tổng số 36 0 5 2 12 55

Hat-tricks

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Đối thủ Kết quả Ngày Giải đấu Ref
Argentina Sergio Agüero Huddersfield Town 6–1 (H) 19 tháng 8 năm 2018 Giải bóng đá Ngoại hạng Anh [12]
Brasil Gabriel Jesus Ukraina Shakhtar Donetsk 6–0 (H) 7 tháng 11 năm 2018 UEFA Champions League [13]

(H) – Sân nhà; (A) – Sân khách

Giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 11 tháng 11 năm 2018[9][10][11]

The list is sorted by shirt number when total clean sheets are equal. Numbers in parentheses represent games where both goalkeepers participated and both kept a clean sheet; the number in parentheses is awarded to the goalkeeper who was substituted on, whilst a full clean sheet is awarded to the goalkeeper who was on the field at the start of play.

Số Cầu thủ Giải bóng đá Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp Liên đoàn Siêu cúp Champions League Tổng số
31 Brasil Ederson 7 0 0 0 2 9
49 Kosovo Arijanet Muric 0 0 2 0 0 2
1 Chile Claudio Bravo 0 0 0 1 0 1
Tổng số 7 0 2 1 2 12

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ của tháng Etihad

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ
Tháng 8[14] Argentina Sergio Agüero
Tháng 9[15]
Tháng 10[16] Algérie Riyad Mahrez

Chuyển nhượng và cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Gia nhập

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày gia nhập Vị trí Số Tên Câu lạc bộ trước Chi phí Đội hình Ref.
1 tháng 7 năm 2018 MF 82 Tây Ban Nha Adrián Bernabé Tây Ban Nha Barcelona B Miễn phí Học viện [17]
2 tháng 7 năm 2018 FW Anh Ben Knight Anh Ipswich Town £700,000 Học viện [18]
10 tháng 7 năm 2018 MF 26 Algérie Riyad Mahrez Anh Leicester City £60,000,000 Chính [19]
25 tháng 7 năm 2018 MF 81 Pháp Claudio Gomes Pháp Paris Saint-Germain Academy Miễn phí Học viện [20]
31 tháng 7 năm 2018 DF 34 Hà Lan Philippe Sandler Hà Lan PEC Zwolle £2,600,000 Chính [21]
9 tháng 8 năm 2018 MF Úc Daniel Arzani Úc Melbourne City Không tiết lộ Học viện [22]
31 tháng 8 năm 2018 FW Hà Lan Jayden Braaf Hà Lan Jong PSV Miễn phí Học viện [23]
6 tháng 9 năm 2018 GK Cộng hòa Ireland Gavin Bazunu Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers £420,000 Học viện [24]
Tổng số Giảm £63,720,000
Ngày rời Vị trí Số Tên Câu lạc bộ đến Chi phí Đội hình Ref.
15 tháng 6 năm 2018 DF 69 Tây Ban Nha Angeliño Hà Lan PSV Eindhoven £5,000,000 Chính [25]
26 tháng 6 năm 2018 DF 56 Anh Ashley Smith-Brown Anh Plymouth Argyle Không tiết lộ Học viện [26]
1 tháng 7 năm 2018 MF 84 Anh Sadou Diallo Anh Wolverhampton Wanderers Phát hành Học viện [27][28]
1 tháng 7 năm 2018 FW 44 Hà Lan Javairô Dilrosun Đức Hertha Miễn phí Học viện [29]
1 tháng 7 năm 2018 FW Anh Bobby Duncan Anh Liverpool Phát hành Học viện [30]
1 tháng 7 năm 2018 DF 45 Anh Demeaco Duhaney Anh Huddersfield Town Phát hành Học viện [27][31]
1 tháng 7 năm 2018 DF Anh Harold Essien Anh Middlesbrough Không tiết lộ Học viện [32]
1 tháng 7 năm 2018 DF 50 Tây Ban Nha Pablo Maffeo Đức Stuttgart £9,000,000 Chính [33]
1 tháng 7 năm 2018 MF Ghana Divine Naah Bỉ Tubize Miễn phí Học viện [34]
1 tháng 7 năm 2018 MF 85 Anh Will Patching Anh Notts County Miễn phí Học viện [35]
1 tháng 7 năm 2018 DF 71 Tây Ban Nha Erik Sarmiento Tây Ban Nha Espanyol Phát hành Học viện [27][36]
1 tháng 7 năm 2018 GK 88 Ba Lan Paweł Sokół Ba Lan Korona Kielce Miễn phí Học viện [37]
1 tháng 7 năm 2018 MF 42 Bờ Biển Ngà Yaya Touré Hy Lạp Olympiacos Phát hành Chính [38][39]
1 tháng 7 năm 2018 MF 83 Anh Marcus Wood Anh Bolton Wanderers Phát hành Học viện [27][40]
2 tháng 7 năm 2018 FW Nigeria Olarenwaju Kayode Ukraina Shakhtar Donetsk £3,000,000 Học viện [41]
2 tháng 7 năm 2018 MF 82 Anh Jacob Davenport Anh Blackburn Rovers Không tiết lộ Học viện [42]
10 tháng 7 năm 2018 GK 54 Anh Angus Gunn Anh Southampton £13,500,000 Chính [43]
12 tháng 7 năm 2018 MF Anh Pascal Kpohomouh Anh Southampton Không tiết lộ Học viện [44]
12 tháng 7 năm 2018 FW Anh Benni Smales-Braithwaite Anh Southampton Không tiết lộ Học viện [44]
17 tháng 7 năm 2018 MF 70 Anh Isaac Buckley-Ricketts Anh Peterborough United Không tiết lộ Học viện [45]
18 tháng 7 năm 2018 MF 78 Hà Lan Rodney Kongolo Hà Lan Heerenveen £750,000 Học viện [46]
18 tháng 7 năm 2018 MF Ghana Yaw Yeboah Tây Ban Nha Numancia Không tiết lộ Học viện [47]
31 tháng 7 năm 2018 DF 86 Anh Ash Kigbu Áo Wolfsberger Không tiết lộ Học viện [48]
31 tháng 7 năm 2018 MF 59 Kosovo Bersant Celina Wales Swansea City £3,000,000 Học viện [49]
2 tháng 8 năm 2018 MF 52 Anh Kean Bryan Anh Sheffield United Miễn phí Học viện [50]
4 tháng 8 năm 2018 MF Anh Reece Devine Anh Manchester United Không tiết lộ Học viện [51]
7 tháng 8 năm 2018 GK 13 Anh Joe Hart Anh Burnley £3,500,000 Chính [52]
21 tháng 8 năm 2018 DF 28 Bỉ Jason Denayer Pháp Lyon £5,800,000 Chính [53]
31 tháng 8 năm 2018 MF 45 Nigeria Chidiebere Nwakali Ba Lan Raków Không tiết lộ Học viện [54]
Tổng số Tăng £43,550,000

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày bắt đầu Ngày hết Vị trí Số Tên Câu lạc bộ cho mượn Đội hình Ref.
14 tháng 2 năm 2017 31 tháng 12 năm 2018 MF Venezuela Yangel Herrera Hoa Kỳ New York City Học viện [55]
11 tháng 8 năm 2017 30 tháng 9 năm 2019 MF Serbia Ivan Ilić Serbia Red Star Belgrade Học viện [56]
21 tháng 8 năm 2017 30 tháng 9 năm 2019 MF México Uriel Antuna Hà Lan Groningen Học viện [57]
16 tháng 1 năm 2018 31 tháng 12 năm 2018 FW 29 Colombia Marlos Moreno Brasil Flamengo Chính [58]
1 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF Úc Anthony Cáceres Úc Melbourne City Học viện [59]
1 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 DF Tây Ban Nha Pablo Marí Tây Ban Nha Deportivo de La Coruña Học viện [60]
3 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF 65 Wales Matthew Smith Hà Lan Twente Học viện [61]
4 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 DF 79 Anh Edward Francis Hà Lan Almere City Học viện [62]
5 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF Úc Luke Brattan Úc Melbourne City Học viện [63]
7 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF 76 Tây Ban Nha Manu García Pháp Toulouse Chính [64]
7 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 DF Hoa Kỳ Erik Palmer-Brown Hà Lan NAC Breda Học viện [65]
9 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF 75 Tây Ban Nha Aleix García Tây Ban Nha Girona Chính [66]
12 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF 67 Tây Ban Nha Paolo Fernandes Hà Lan NAC Breda Học viện [67]
18 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF Hoa Kỳ Mix Diskerud Hàn Quốc Ulsan Hyundai Học viện [68]
ngày 26 tháng 7 năm 2018 ngày 30 tháng 6 năm 2019 FW 68 Pháp Thierry Ambrose Pháp Lens Academy [69]
30 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 FW 39 Anh Jack Harrison Anh Leeds United Học viện [70]
31 tháng 7 năm 2018 22 tháng 8 năm 2018[a] GK 49 Montenegro Arijanet Muric Hà Lan NAC Breda Chính [72]
3 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 DF 24 Anh Tosin Adarabioyo Anh West Bromwich Albion Chính [73]
3 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF Serbia Luka Ilić Hà Lan NAC Breda Học viện [74]
7 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF 62 Anh Brandon Barker Anh Preston North End Học viện [75]
8 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 FW 85 Ghana Thomas Agyepong Scotland Hibernian Học viện [76]
9 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 FW 43 Anh Lucas Nmecha Anh Preston North End Chính [77]
16 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF 27 Anh Patrick Roberts Tây Ban Nha Girona Chính [78]
17 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2020 MF Úc Daniel Arzani Scotland Celtic Học viện [79]
30 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF Ghana Ernest Agyiri Bỉ Tubize Học viện [80]
31 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF 57 Pháp Aaron Nemane Bỉ Tubize Học viện [81]
31 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF 38 Brasil Douglas Luiz Tây Ban Nha Girona Học viện [82]
31 tháng 8 năm 2018 1 tháng 9 năm 2019 DF 58 Anh Charlie Oliver Anh Brentford B Học viện [83]
31 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 MF Ghana Collins Tanor Đan Mạch Hobro IK Học viện [84]
  1. ^ Muric's planned season-long loan to NAC Breda was ended on 22 August due to an injury to Manchester City's second-choice goalkeeper Claudio Bravo.[71]

Hoạt động chuyển nhượng tổng thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “History”. Statto.
  2. ^ “Man City visit Arsenal on first weekend”. BBC. ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ “Manchester City Scores & Fixtures”. BBC. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ “Carabao Cup Round Three Draw Confirmed”. English Football League. ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ “Carabao Cup fourth-round draw: Frank Lampard returns to Chelsea with Derby”. BBC Sport. ngày 29 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.
  6. ^ “Champions League group stage draw made in Monaco”. UEFA. ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ “Claudio Bravo already has double nationality” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Diario Vasco. ngày 18 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2017.
  8. ^ “Who is Ederson? The man that could solve Pep Guardiola's goalkeeping issues at Man City”. Manchester Evening News. ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  9. ^ a b c “Man City – Squad Stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ a b c “Manchester City Statistics”. ESPN. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ a b c “Man City – Squad Stats”. UEFA. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2018.
  12. ^ “Manchester City 6–1 Huddersfield Town”. BBC Sport. ngày 19 tháng 8 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ Emons, Michael (ngày 7 tháng 11 năm 2018). “Manchester City 6–0 Shakhtar Donetsk”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
  14. ^ Clayton, David (ngày 6 tháng 9 năm 2018). “Agüero voted August Etihad Player of the Month”. Manchester City. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ Clayton, David (ngày 12 tháng 10 năm 2018). “Agüero voted September Etihad Player of the Month”. Manchester City. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ Clayton, David (ngày 6 tháng 11 năm 2018). “Mahrez voted October Etihad Player of the Month”. Manchester City. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
  17. ^ “Manchester City 'to sign 16-year-old Barcelona wonderkid Adria Bernabe at end of season'. The Sun. ngày 17 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  18. ^ 'Time to move on and continue to work even harder' – Knight thanks Ipswich after completing Manchester City move”. East Anglian Daily Times. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ “City sign Riyad Mahrez from Leicester”. Manchester City. ngày 10 tháng 7 năm 2018.
  20. ^ “Man City sign Claudio Gomes”. Manchester City. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ “Man City sign Philippe Sandler”. Manchester City. ngày 31 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ “City sign Daniel Arzani from Melbourne”. Manchester City. ngày 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  23. ^ “NEWS Manchester City beat Chelsea to the signing of PSV super-talent Jayden Braaf”. City Watch. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  24. ^ “Manchester City complete deal to sign Gavin Bazunu from Shamrock Rovers”. Sky Sports. ngày 6 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  25. ^ “Angelino joins PSV Eindhoven”. Manchester City. ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
  26. ^ “Ash Checks In”. Plymouth Argyle. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  27. ^ a b c d “Manchester City release 7 players”. Manchester Evening News. ngày 8 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  28. ^ “Wolves secure Diallo signing”. Wolverhampton Wanderers. ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  29. ^ “Hertha Berlin sign Dutch teenager Javairo Dilrosun from Manchester City”. Bundesliga. ngày 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  30. ^ Chris Bascombe (ngày 27 tháng 6 năm 2018). “Liverpool sign Manchester City's England youth star Bobby Duncan”. The Telegraph. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  31. ^ “ENG U20 Defender Demeaco Duhaney”. Huddersfield Town. ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  32. ^ “Middlesbrough complete signing of young defensive duo”. The Northern Echo. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  33. ^ “Pablo Maffeo to join VfB Stuttgart”. Manchester City. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  34. ^ “End of contract with Manchester City... and now on final basis to AFC Tubize” (bằng tiếng Hà Lan). Proximus11. ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  35. ^ “Will Patching: Notts County to sign Man City midfielder on 1 July”. BBC Sport. ngày 2 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  36. ^ “Manchester City Youngster Returns To Spanish Club after recent release”. City Watch. ngày 13 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  37. ^ “Manchester City goalkeeper Pawel Sokol leaves club”. Manchester Evening News. ngày 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2018.
  38. ^ “Toure to leave Man City at end of season”. BBC Sport. ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  39. ^ “Yaya Toure 'cannot wait' to help Olympiakos win trophies”. Sky Sports. ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ “Bolton Wanderers sign Yoan Zouma and Marcus Wood”. Bolton Wanderers. ngày 13 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
  41. ^ “Усиление будет” (bằng tiếng Ukraina). Shakhtar Donetsk. ngày 8 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018. Kayode will continue to play in Shakhtar. We redeemed his transfer from Manchester City and signed a five-year contract
  42. ^ “Jacob joins!”. Blackburn Rovers. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  43. ^ “Angus Gunn: Southampton complete signing of £13.5m deal for Man City goalkeeper”. BBC Sport. ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
  44. ^ a b “Fifteen youngsters sign scholarships with Saints”. Southampton F.C. ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  45. ^ “Peterborough United complete the signing of a 'special talent'. Peterborough Today. ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018.
  46. ^ “sc Heerenveen strengthens with Rodney Kongolo” (bằng tiếng Hà Lan). SC Heerenveen. ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  47. ^ “Ghanaian winger becomes the latest to join Manchester City exodus with Spanish transfer”. City Watch. ngày 18 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  48. ^ “WAC brings England Kigbu for central defense” (bằng tiếng Đức). Der Standard. ngày 31 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  49. ^ “Celina joins Swans”. Swansea City. ngày 31 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  50. ^ “Bryan signs”. Sheffield United. ngày 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  51. ^ “Manchester United complete deal for Manchester City youngster Reece Devine”. Metro. ngày 4 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  52. ^ “Joe Hart Joins Burnley”. Manchester City. ngày 7 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
  53. ^ “Jason Denayer joins Lyon”. Manchester City. ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  54. ^ “Official: Chidiebere Nwakali ends four-year stay at Manchester City with move to Poland”. City Watch. ngày 31 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “Revealed: Where Manchester City starlet and Lyon target Yangel Herrera will play in 2018”. City Watch. ngày 28 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  56. ^ O'Rourke, Peter. “Man City to sign brothers Luka, Ivan Ilic from Red Star Belgrade – sources”. ESPN. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  57. ^ “Dutch side FC Groningen sign Manchester City youngster on two-year loan deal”. City Watch. ngày 8 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2017.
  58. ^ “Manchester City forward Marlos Moreno joins Flamengo on loan”. Sky Sports. ngày 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2018.
  59. ^ “Melbourne City sign Lachlan Wales, Osama Malik and Anthony Caceres”. Melbourne City F.C. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  60. ^ “Pablo Marí, new player of Deportivo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Deportivo de La Coruña. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  61. ^ “FC Twente loans Matthew Smith from Manchester City” (bằng tiếng Hà Lan). FC Twente. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
  62. ^ “Almere City FC hires Edward Francis from Manchester City” (bằng tiếng Hà Lan). Almere City. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018.
  63. ^ “Luke Brattan signs one-year contract extension”. Melbourne City F.C. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  64. ^ “Manu García, new purple” (bằng tiếng Pháp). Toulouse F.C. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  65. ^ “NAC leases Palmer-Brown from City” (bằng tiếng Hà Lan). NAC Breda. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  66. ^ “Manchester City starlet Aleix García heading to Spain for new loan move”. City Watch. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  67. ^ “Paolo Fernandes stays with NAC” (bằng tiếng Hà Lan). NAC Breda. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  68. ^ “Official: Manchester City loan out USA midfielder to South Korean side Ulsan Hyundai”. City Watch. ngày 18 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  69. ^ “Official: RC Lens sign Thierry Ambrose from Manchester City on loan”. City Watch. ngày 26 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  70. ^ “Jack Harrison completes Leeds United loan switch from Manchester City”. Leeds Live. ngày 30 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  71. ^ “Muric returns to Manchester City” (bằng tiếng Hà Lan). NAC Breda. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  72. ^ “NAC hires Muric from City” (bằng tiếng Hà Lan). NAC Breda. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  73. ^ “Albion swoop for Man City prospect”. West Bromwich Albion. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018.
  74. ^ “NAC rents Ilić officially from Manchester City” (bằng tiếng Hà Lan). NAC Breda. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018.
  75. ^ “Preston North End Sign Manchester City's Brandon Barker On A Season-Long Loan”. Preston North End. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
  76. ^ “Agyepong Signs Hibernian Loan Deal”. Hibernian F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  77. ^ “Lukas Nmecha joins Preston on loan”. Manchester City. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  78. ^ “Patrick Roberts, new player of Girona” (bằng tiếng Catalan). Girona FC. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  79. ^ “Daniel Arzani signs for Celtic on two-year loan deal”. Celtic F.C. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  80. ^ “Ernest Agyiri (Manchester City) on loan at AFC Tubize” (bằng tiếng Pháp). A.F.C. Tubize. ngày 31 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  81. ^ “Aaron Nemane (Manchester City) on loan to AFC Tubize” (bằng tiếng Pháp). A.F.C. Tubize. ngày 31 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  82. ^ “Douglas Luiz will wear the Girona shirt for the second season” (bằng tiếng Catalan). Girona. ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  83. ^ “Brentford B agree loan deal for Charlie Oliver”. Brentford FC. ngày 2 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  84. ^ “Hobro IK lejer midtbanespiller i Manchester City” (bằng tiếng Đan Mạch). hikfodbold.dk. ngày 31 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]